Bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh chi tiết 2024
Team Anfin
-10/10/2024
Khi tham gia đầu tư hàng hóa, các loại phí giao dịch bắt buộc là điều mà bất kỳ nhà đầu tư nào cũng quan tâm. Dưới đây là bảng phí giao dịch hàng hóa phái sinh đầy đủ & chi tiết tại ứng dụng AnfinX.
Phí giao dịch hàng hóa phái sinh là gì?
Khi đầu tư hàng hóa phái sinh, nhà đầu tư sẽ cần chi trả một số phí khi giao dịch, bao gồm 2 loại phí:
- Phí sử dụng nền tảng giao dịch hàng hóa và gói dữ liệu theo tháng
- Phí giao dịch hàng hóa phái sinh khi khớp lệnh
Với phí giao dịch hàng hóa phái sinh khi khớp lệnh, đây là chi phí không cố định, sẽ tùy thuộc vào loại hàng hóa giao dịch và khối lượng lot giao dịch khi mở và đóng vị thế.
Thêm vào đó, để có thể giao dịch hàng hóa, nhà đầu tư cần phải trả cho nền tảng giao dịch mỗi tháng 1 khoản chi phí cố định.
1. Phí sử dụng phần mềm giao dịch hàng hóa
Trên thị trường giao dịch hàng hóa Việt Nam hiện nay có 2 phần mềm:
- AnfinX - Ứng dụng đầu tư hàng hóa độc nhất tại Việt Nam
- CQG
AnfinX là ứng dụng giao dịch hàng hóa được phát triển bởi đội ngũ Anfin - Thành viên kinh doanh chính thức của MXV.
Với ứng dụng AnfinX, khách hàng có thể giao dịch hàng hóa một cách dễ dàng và nhanh chóng với giao diện thuần Việt, phù hợp với người mới tham gia đầu ưt.
Ứng dụng AnfinX cho phép khách hàng đặt lệnh và khớp lệnh liên tục, xem biểu đồ giá theo thời gian thực (real-time) và cung cấp các chỉ số, các công cụ phân tích kỹ thuật HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ.
Ứng dụng AnfinX cung cấp cho người dùng mới tính năng "Tài khoản DEMO", cho phép người dùng mới tham gia trải nghiệm giao dịch tại thị trường hàng hóa thật trước khi đầu tư.
→ PHÍ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG ANFINX: 231.000đ/tháng
Ngoài ứng dụng AnfinX, nhà đầu tư cũng có thể giao dịch hàng hóa qua ứng dụng CQG. Đây là ứng dụng giao dịch hàng hóa khá thông dụng, tuy nhiên cần phải trả một số phí khác để sử dụng dữ liệu.
So sánh phí sử dụng ứng dụng giao dịch hàng hóa AnfinX và CQG trên thị trường:
Chi phí | AnfinX | CQG |
1. Mở tài khoản giao dịch | Miễn phí | Miễn phí |
2. Kích hoạt tài khoản | 231.000đ tháng | 231.000đ tháng |
3. Phí sử dụng dữ liệu thị trường (Khách chọn) | Miễn phí | 600K - 4000K / tháng |
4. Phí sử dụng dữ liệu thị trường (Không chuyên nghiệp) | Miễn phí | 60K - 1000K / tháng |
Lưu ý: Phí kích hoạt và sử dụng tài khoản CQG có thể thay đổi theo quyết định của MXV, khách hàng cần lưu ý và cập nhật thông tin từ Anfin để nắm thông tin sớm nhất.
Tải ngay ứng dụng AnfinX để trải nghiệm giao dịch hàng hóa: Link tải ứng dụng
Xem thêm:
- Sàn giao dịch hàng hóa phái sinh Việt Nam và thế giới
- 6 Phương pháp quản lý rủi ro khi đầu tư hàng hóa
2. Phí giao dịch hàng hóa phái sinh khi khớp lệnh
Khi đặt lệnh giao dịch và lệnh được khớp, nhà đầu tư sẽ phải chi trả một khoản phí giao dịch hàng hóa phái sinh. Đây là mức phí cố định được Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam quy định trong công văn và được niêm yết trên website mxv.com.vn.
Chi phí giao dịch hàng hóa phái sinh sẽ từ 150.000đ - 350.000đ, tùy thuộc vào loại hàng hóa và số lot giao dịch.
Lưu ý:
- Phí chỉ dược tính nếu lệnh đã khớp. Lệnh chờ hoặc lệnh đã được hủy sẽ không được tính phí.
- Phí giao dịch được tính trên mỗi lần thực hiện giao dịch, bất kể là mua hay bán.
- Không tính lãi vay ngay cả khi sử dụng đòn bẩy.
- Không tính thuế giao dịch.
Nhóm hàng hóa | Hàng hóa | Phí giao dịch/lot |
NÔNG SẢN | Dầu Đậu Tương | 350.000đ |
Đậu Tương | 350.000đ | |
Đậu Tương Mini | 300.000đ | |
Gạo Thô | 350.000đ | |
Khô Đậu Tương | 350.000đ | |
Lúa Mỳ | 350.000đ | |
Lúa mỳ Kansas | 350.000đ | |
Lúa Mỳ Mini | 300.000đ | |
Ngô | 350.000đ | |
Ngô Mini | 300.000đ | |
NĂNG LƯỢNG | Dầu Brent | 350.000đ |
Dầu Brent Mini | 150.000đ | |
Dầu ít lưu huỳnh | 350.000đ | |
Dầu WTI | 350.000đ | |
Dầu WTI Micro | 150.000đ | |
Dầu WTI Mini | 350.000đ | |
Khí tự nhiên | 350.000đ | |
Khí tự nhiên Mini | 300.000đ | |
Xăng RBOB | 350.000đ | |
KIM LOẠI | Bạc | 350.000đ |
Bạch kim | 350.000đ | |
Bạc micro | 250.000đ | |
Bạc mini | 300.000đ | |
Đồng | 350.000đ | |
Đồng micro | 150.000đ | |
Đồng mini | 300.000đ | |
Quặng sắt | 350.000đ | |
NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHIỆP | Bông Sợi | 350.000đ |
Ca cao | 350.000đ | |
Cao su RSS3 | 350.000đ | |
Cao su TSR 20 | 350.000đ | |
Cà phê Arabica | 350.000đ | |
Cà phê Robusta | 350.000đ | |
Dầu cọ thô | 350.000đ | |
Đường | 350.000đ | |
Đường Trắng | 350.000đ |
So sánh chi phí giao dịch hàng hóa và chứng khoán
Phí | Hàng hóa phái sinh | Chứng khoán |
1. Phí giao dịch | Có | Có |
2. Phí lưu ký tài khoản | Có | Có |
3. Phí qua đêm | Không | Có |
4. Phí vay Margin | Không | Có |
5. Phí tư vấn | Không | Có |
6. Thuế thu nhập | Không | Có |
Hàng hóa phái sinh có những lợi thế hơn chứng khoán cơ sở bởi nhà đầu tư không cần phải chi trả phí qua đêm hay lãi suất vay margin mà vẫn có thể sử dụng ở mức 1:10 hay 1:20 để tăng tỷ lệ lợi nhuận.
Ngoài ra, khi đầu tư hàng hóa phái sinh, nhà đầu tư cũng không cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân so với chứng khoán cơ sở. Với thị trường hàng hóa phái sinh, nhà đầu tư có thể kiếm lời với giao dịch 2 chiều, khác với chứng khoán chỉ giao dịch 1 chiều.
Lời kết
Phí giao dịch hàng hóa phái sinh bao gồm phí đóng mở lệnh và phí sử dụng nền tảng giao dịch. AnfinX là nền tảng giao dịch hàng hóa tối ưu nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay. Tải app và mở tài khoản giao dịch hàng hóa ngay trong hôm nay để bắt đầu hành trình đầu tư của bạn.