Bước chân vào Thế Giới Giao Dịch với thị trường thật
Giá mở cửa
Giá đóng cửa
Giá cao
Giá thấp
Ký quỹ yêu cầu: VNĐ
Vị thế đã đóng (0)
THÔNG SỐ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG GIAO DỊCH
Hợp đồng giao dịch cà phê Arabica (KCE)
Giao dịch tại sàn: ICE US | |
Đơn vị tiền tệ | USD (1 USD ~ 23.3 VNĐ) |
Đơn vị hợp đồng | pound (1 pound ~ 0.45kg) |
Độ lớn hợp đồng | 37 500 pounds ~ 17.000kg |
Bước giá tối thiểu | 0.05 cent / pound |
Lời/lỗ trên 1 bước giá | 18.75 $ |
Biên độ dao động hàng ngày | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 - Thứ 6 |
15:15 - 00:30 (ngày hôm sau) | |
Các tháng giao dịch | 3, 5, 7, 9, 12 |
Ký quỹ tối thiểu | ~ 275 triệu |
Giá trị hợp đồng | ~ 1.9 tỷ |
VỐN AN TOÀN: 825 triệu, TỈ LỆ ĐÒN BẨY 1:14 |
Hợp đồng giao dịch cà phê Robusta (LRC)
Giao dịch tại sàn: ICE EU | |
Đơn vị tiền tệ | USD (1 USD ~ 23.3 VNĐ) |
Đơn vị hợp đồng | pound (1 pound ~ 0.45kg) |
Độ lớn hợp đồng | 10 tấn / lot |
Bước giá tối thiểu | 1 USD / tấn |
Lời/lỗ trên 1 bước giá | 10 $ |
Biên độ dao động hàng ngày | |
Thời gian giao dịch | Thứ 2 - Thứ 6 |
15:15 - 00:30 (ngày hôm sau) | |
Các tháng giao dịch | 1, 3, 5, 7, 9, 11, với tổng số tháng được niêm yết là 10 |
Ký quỹ tối thiểu | ~ 54 triệu |
Giá trị hợp đồng | ~ 490 triệu |
VỐN AN TOÀN: 162 triệu, TỈ LỆ ĐÒN BẨY 1:11 |
Chú ý:
- Ngày thông báo đầu tiên: Ngày thông báo đầu tiên cho việc giao hàng vật chất được công bố, tức là đến ngày này, nhà đầu tư giữ vị thế cần phải quyết định liệu có giao nhận hàng vật chất hay không. Do Sở Giao Dịch Hàng Hóa chưa thiết lập cơ chế giao hàng vật chất, nên tất cả các vị thế sẽ phải được tất toán trước ngày thông báo đầu tiên. Thông thường, ngày tất toán vị thế sẽ là trước ngày thông báo đầu tiên, khoảng hai (02) ngày làm việc.
- Ngày giao dịch cuối cùng: Ngày cuối cùng mà một hợp đồng tương lai có thể được giao dịch hoặc đóng lại trước khi giao nhận hàng. Trong khoảng thời gian từ ngày Thông báo Đầu tiên đến Ngày Giao Dịch Cuối Cùng, giá trên biểu đồ kỳ hạn sẽ tiếp tục biến động dựa trên cung cầu thực tế của sản phẩm có Hợp Đồng kỳ hạn. Theo quy định của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam, vị thế mở sau ngày Thông báo Đầu tiên sẽ ngay lập tức bị đóng lại. Nhà Đầu tư cần lưu ý các yếu tố này để xây dựng chiến lược giao dịch phù hợp.
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
Theo quy định của sản phẩm Cà phê giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa ICE US.
Cà phê được chấp nhận giao dịch là cà phê loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE US. Phân loại cà phê Arabica được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:
Phương pháp phân loại cà phê của SCAA - Specialty Coffee Association of America Hiệp hội cà phê Mỹ
Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.
- Cà phê loại (1): Các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%.
- Cà phê loại (2): có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép . Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%.
- Cà phê loại (3): có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%.
- Cà phê loại (4): 24-86 nhân lỗi trong 300 gram.
- Cà phê loại (5): Hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram.